Phát triển AutoCAD bằng ActiveX & VBA – Lê Quỳnh Mai
Nội dung tài liệu:
Ứng dụng mẫu
- Vẽ bãi đỗ xe
- Chuyển từ toạ độ bản đồ sang toạ độ địa cầu
- Liên kết cơ sở dữ liệu
- Tính toán cần trục tháp
- Xuất thuộc tính
- Xây dựng dầm chữ I
MỞ ĐẦU
- Tổng quan về công nghệ AutoCAD ActiveX
1.1. Tổng quan về các đối tượng AutoCAD ActiveX
- Tổng quan về giao diện AutoCAD Visual Basic for Applications (VBA)
2.1. Cách thức thực thi của VBA trong AutoCAD
2.2. Phụ thuộc và hạn chế khi sử dụng AutoCAD VBA
- Ưu điểm của sự kết hợp AutoCAD ActiveX và VBA
- Tổ chức của cuốn sách
- Tìm mã lệnh ví dụ
5.1. Thực thi các ứng dụng mẫu
5.2. Xem các ứng dụng mẫu
Chương 1. Làm quen với VBA
- Khái niệm về dự án VBA nhúng và độc lập
- Tổ chức Dự án bằng VBA Manager
2.1. Tải một dự án đã có
2.2. Dỡ bỏ dự án
2.3. Nhúng dự án vào bản vẽ
2.4. Tách dự án VBA ra khỏi bản vẽ
2.5. Tạo dự án mới
2.6. Lưu dự án
- Xử lý Macro
3.1. Thực thi Macro
3.2. Hiệu chỉnh Macro
3.3. Truy cập vào Macro
3.4. Tạo mới Macro
3.5. Xóa Macro
3.6. Thiết lập các tùy chọn trong dự án
- Hiệu chỉnh dự án bằng VBA IDE
4.1. Mở VBA IDE
4.2. Xem thông tin về dự án
4.3. Định nghĩa các thành phần trong một dự án
4.4. Nhập những thành phần đã có
4.5. Hiệu chỉnh các thành phần
4.6. Thực thi Macro
4.7. Đặt tên dự án
4.8. Lưu Dự án
4.9. Tham chiếu dự án VBA khác
4.10. Thiết lập các tùy chọn trong VBA IDE
- Bài tập mở đầu
- Thông tin thêm
- Nhắc lại các thuật ngữ về dự án AutoCAD VBA
- Nhắc lại về lệnh AutoCAD VBA
Chương 2. Các khái niệm cơ bản về ActiveX Automation
- Tìm hiểu mô hình đối tượng trong AutoCAD
1.1. Sơ lược về đối tượng Application
1.2. Sơ lược về đối tượng Document
1.3. Sơ lược về tập đối tượng
1.4. Sơ lược về các đối tượng Đồ họa và Phi đồ hoạ
1.5. Sơ lược về đối tượng Preferences, Plot và Utility
- Truy xuất cây phân cấp đối tượng
2.1. Tham chiếu đối tượng trong Cấu trúc cây phân cấp đối tượng
2.2. Truy xuất đối tượng Application
- Làm việc với Tập đối tượng
3.1. Truy xuất Tập đối tượng
3.2. Thêm đối tượng mới vào Tập đối tượng
3.3. Duyệt Tập đối tượng
3.4. Xoá một đối tượng khỏi Tập đối tượng
- Tìm hiểu Phương thức và Thuộc tính
- Tìm hiểu Đối tượng gốc
- Thư viện kiểu
- Gọi lại Thực Thể Đầu Tiên trong CSDL
- Sử dụng Variant trong phương thức và thuộc tính
8.1. Variant là gì?
8.2. Sử dụng biến Variant trong dữ liệu mảng
8.3. Chuyển Mảng thành Variant
8.4. Mảng Variant
- Sử dụng các ngôn ngữ lập trình khác
9.1. Chuyển đổi từ mã VBA sang VB
9.2. Đoạn mã ví dụ so sánh VBA và VB
Chương 3. Điều khiển môi trường AutoCAD
- Mở, Lưu và Đóng các bản vẽ
1.1. Mở bản vẽ
1.2. Tạo bản vẽ mới
1.3. Lưu bản vẽ
- Thiết lập các lựa chọn trong AutoCAD
2.2. Lựa chọn về CSDL
- Điều khiển cửa sổ ứng dụng
3.1. Thay đổi vị trí và kích thước của cửa sổ ứng dụng
3.2. Thu phóng cửa sổ ứng dụng AutoCAD
3.3. Xác định trạng thái hiện hành của cửa sổ AutoCAD
3.4. Ẩn cửa sổ ứng dụng
- Điều khiển cửa sổ bản vẽ
4.1. Thay đổi vị trí và kích thước của cửa sổ bản vẽ
4.2. Thu phóng cửa sổ bản vẽ
4.3. Xác định trạng thái hiện hành của cửa sổ bản vẽ
4.4. Sử dụng chức năng thu phóng
4.5. Sử dụng các cảnh nhìn đã được đặt tên
4.6. Sử dụng các khung nhìn xếp cạnh nhau
4.7. Cập nhật đặc tính hình học trong của sổ bản vẽ
- Thiết lập lại các đối tượng hiện hành
- Gán và lấy biến hệ thống
- Vẽ với độ chính các cao
7.1. Điều chỉnh bắt điểm và lưới
7.2. Sử dụng chế độ bắt vuông góc
7.3. Vẽ đường tạm
7.4. Tính toán điểm và các giá trị liên quan
7.5. Tìm diện tích
- Nhắc người dùng nhập liệu
8.1. Phương thức GetString
8.2. Phương thức GetPoint
8.3. Phương thức GetKeyword
8.4. Điều khiển quá trình nhập liệu của người dùng
- Truy xuất dòng lệnh của AutoCAD
- Thao tác khi không mở bản vẽ nào
- Nhập vào các định dạng khác
- Xuất sang các định dạng khác
Chương 4. Tạo và hiệu chỉnh thực thể AutoCAD
- Tạo đối tượng
1.1. Xác định đối tượng bao động
1.2. Tạo đường thẳng – đối tượng line
1.3. Tạo đối tượng cong
1.4. Tạo đối tượng điểm
1.5. Tạo vùng tô đặc
1.6. Tạo miền
1.7. Tạo vùng tô mẫu
- Hiệu chỉnh đối tượng
2.1. Hiệu chỉnh các đối tượng phi đồ họa
2.2. Chọn đối tượng
2.3. Sao chép đối tượng
2.4. Di chuyển đối tượng
2.5. Xóa đối tượng
2.6. Co dãn đối tượng
2.7. Biến đổi đối tượng
2.8. Kéo dài hoặc cắt ngắn đối tượng
2.9. Phá vỡ đối tượng
2.10. Hiệu chỉnh đối tượng Polylines
2.11. Hiệu chỉnh đường cong Splines
2.12. Hiệu chỉnh vùng tô mẫu
- Sử dụng Lớp, Màu sắc và Kiểu đường
3.1. Làm việc với các lớp
3.2. Làm việc với màu sắc
3.3. Làm việc với kiểu đường
3.4. Gán Lớp, Màu và Kiểu đường cho Đối tượng
- Thêm văn bản vào bản vẽ
4.1. Làm việc với Kiểu chữ
4.2. Sử dụng Văn bản đơn
4.3. Sử dụng Văn bản nhiều dòng
4.4. Sử dụng ký tự Unicode, Ký tự điều khiển và Ký tự đặc biệt
4.5. Thay thế phông chữ
4.6. Kiểm tra chính tả
Chương 5. Kích thước và dung sai
- Khái niệm về kích thước
1.1. Thành phần của một kích thước
1.2. Định nghĩa biến hệ thống kích thước
1.3. Thiết lập kiểu chữ cho kích thước
1.4. Khái niệm về đường dẫn
1.5. Khái niệm về kích thước liên kết
- Tạo kích thước
2.1. Tạo kích thước dạng đường
2.2. Tạo kích thước dạng tia
2.3. Tạo kích thước đo góc
2.4. Tạo kích thước dạng tọa độ
- Hiệu chỉnh kích thước
- Kiểu kích thước
4.1. Kiểu kích thước ghi đè
- Kích thước trong không gian mô hình và không gian in
- Tạo đường dẫn và chú thích
6.1. Tạo đường dẫn
6.2. Thêm chú thích vào đường dẫn
6.3. Liên kết của đường dẫn
6.4. Hiệu chỉnh liên kết của đường dẫn
6.5. Hiệu chỉnh đường dẫn
- Tạo dung sai hình học
7.1. Hiệu chỉnh dung sai
Chương 6. Tùy biến thanh công cụ và trình đơn
- Tìm hiểu tập đối tượng MenuBar và MenuGroups
1.1. Khám phá tập đối tượng MenuGroups
- Tải các nhóm trình đơn
2.1. Tạo nhóm trình đơn mới
- Thay đổi thanh trình đơn
3.1. Chèn một mục vào thanh trình đơn
3.2. Gỡ bỏ một mục ra khỏi thanh trình đơn
3.3. Sắp xếp lại các mục đơn trên thanh trình đơn
- Tạo và hiệu chỉnh trình đơn kéo xuống và trình đơn tắt
4.1. Tạo trình đơn mới
4.2. Thêm mục mới vào một trình đơn
4.3. Thêm vạch ngăn vào một trình đơn
4.4. Gán phím tắt cho một mục trình đơn
4.5. Tạo trình đơn con nhiều tầng
4.6. Xoá mục trình đơn khỏi một trình đơn
4.7. Tìm hiểu các thuộc tính của mục trình đơn
- Tạo và hiệu chỉnh thanh công cụ
5.1. Tạo mới thanh công cụ
5.2. Thêm nút vào thanh công cụ
5.3. Thêm vạch ngăn vào một thanh công cụ
5.4. Định nghĩa ảnh cho nút
5.5. Tạo thanh công cụ Flyout
5.6. Thanh công cụ nổi và thanh công cụ neo
5.7. Xóa nút khỏi thanh công cụ
5.8. Tìm hiểu các thuộc tính của nút
- Tạo Macro
6.1. Ký tự Macro và ký tự ASCII tương đương
6.2. Kết thúc Macro
6.3. Dừng để người dùng nhập liệu
6.4. Hủy lệnh
6.5. Lặp lại Macro
6.6. Sử dụng chế độ chọn đối tượng đơn
- Tạo dòng trạng thái trợ giúp cho các mục trong trình đơn và nút trên thanh công cụ
- Thêm mục vào trình đơn tắt
Chương 7. Làm việc với các sự kiện
- Khái niệm về các sự kiện trong AutoCAD
- Chỉ dẫn xây dựng bộ xử lý sự kiện
- Xử lý sự kiện ở mức ứng dụng
3.1. Kích hoạt sự kiện ở mức ứng dụng
- Xử lý sự kiện ở mức bản vẽ
4.1. Kích hoạt sự kiện trong các môi trường ngoài VBA
4.2. Lập trình trong các môi trường khác VBA
4.3. Lập trình trong môi trường VBA
- Xử lý sự kiện ở mức đối tượng
5.1. Kích hoạt sự kiện ở mức đối tượng
Chương 8. Làm việc trong không gian ba chiều
- Xác định tọa độ ba chiều
1.1. Quy tắc bàn tay phải
1.2. Nhập tọa độ X, Y , Z
- Định nghĩa hệ tọa độ người dùng
- Chuyển trục tọa độ
- Tạo đối tượng ba chiều
4.1. Tạo khung dây
4.2. Tạo lưới bề mặt
4.3. Tạo lưới đa diện
4.4. Tạo khối
- Hiệu chỉnh trong không gian 3D
5.1. Quay
5.2. Nhân bản
5.3. Lấy đối xứng
- Hiệu chỉnh vật thể khối
Chương 9. Tạo bố cục và in ấn
- Khái niệm không gian mô hình và không gian in
- Bố cục bản vẽ
2.1. Mối quan hệ giữa Layout và Block
2.2. Khái niệm về cấu hình in
2.3. Xác định các cấu hình của Layout
- Khái niệm khung nhìn
3.1. Chuyển sang Layout của không gian in
3.2. Chuyển sang Layout của không gian mô hình
3.3. Tạo khung nhìn trong không gian in
3.4. Thay đổi cảnh nhìn và nội dung khung nhìn
3.5. Đặt tỷ lệ cảnh nhìn theo không gian in
3.6. Đặt tỷ lệ cho mẫu của kiểu đường trong không gian in
3.7. Ẩn các đường thẳng trong khung nhìn khi in
- In bản vẽ
4.1. Thao tác in cơ bản
4.2. In trong không gian mô hình
4.3. In trong không gian in
Chương 10. Kỹ thuật vẽ nâng cao và tổ chức bản vẽ
- Làm việc với ảnh Raster
1.1. Ảnh Raster trong bản vẽ
1.2. Đính kèm và đặt tỷ lệ ảnh Raster
1.3. Quản lý ảnh Raster
1.4. Hiệu chỉnh ảnh và đường biên
1.5. Cắt xén ảnh
- Sử dụng khối và thuộc tính
2.1. Làm việc với khối
2.2. Làm việc với thuộc tính
- Sử dụng tham chiếu ngoài
3.1. Cập nhật tham chiếu ngoài
3.2. Đính kèm tham chiếu ngoài
3.3. Tách các tham chiếu ngoài
3.4. Tải lại tham chiếu ngoài
3.5. Loại bỏ các tham chiếu ngoài
3.6. Ràng buộc tham chiếu ngoài
3.7. Cắt xén các Khối và Tham chiếu ngoài
- Nối kết và khôi phục lại dữ liệu mở rộng
Chương 11. Phát triển ứng dụng bằng VBA
- Một số thuật ngữ trong VBA
- Làm việc với Form trong VBA
2.1. Thiết kế và chạy chương trình
2.2. Tạo Form mới trong Dự án
2.3. Thêm điều khiển vào Form
2.4. Hiển thị và ẩn Form
2.5. Tải và dỡ bỏ Form
2.6. Thiết kế chương trình với Modal Form
- Xử lý lỗi
3.1. Bẫy lỗi thực thi
3.2. Xử lý lỗi đã bẫy được
3.3. Xử lý lỗi nhập dữ liệu người dùng trong AutoCAD
- Bảo mật mã nguồn chương trình VBA
- Thực thi Macro từ trình đơn hoặc thanh công cụ
- Tự động tải dự án VBA
- Tự động thực thi Macro
- Tự động mở VBA IDE mỗi khi tải một dự án
- Làm việc khi không có bản vẽ được mở
- Phân phối ứng dụng
10.1. Phân phối ứng dụng Visual Basic
Chương 12. Tương tác với ứng dụng khác, cơ sở dữ liệu và Windows Api
- Tương tác với ứng dụng Visual LISP
- Tương tác với ứng dụng trên Windows
2.1. Tham chiếu thư viện đối tượng ActiveX của ứng dụng khác
2.2. Tạo đại diện của ứng dụng
2.3. Lập trình với các đối tượng của ứng dụng khác
- Sử dụng DAO để truy cập thông tin của cơ sở dữ liệu
3.1. Tham chiếu thư viện đối tượng DAO
3.2. Mở cơ sở dữ liệu
3.3. Lập trình với mô hình đối tượng của DAO
- Truy cập hàm Windows API từ VBA
Chương 13. Thiết kế đường đi dạo trong vườn – một ví dụ về ActiveX/VBA
- Kiểm tra môi trường làm việc
- Xác định mục đích
- Viết đoạn chương trình đầu tiên
- Nhập số liệu
4.1. Khai báo biến
4.2. Tạo chương trình con gpuser
- Vẽ đường đi dạo
- Vẽ lớp gạch lát
- Tổng hợp lại
- Duyệt mã lệnh
- Thực thi Macro
- Thêm giao diện hộp thoại
10.1. Tạo hộp thoại
10.2. Dùng cửa sổ Project để quản lý dự án
10.3. Cập nhật mã lệnh hiện có
10.4. Thêm mã lệnh cho hộp thoại
PHỤ LỤC A: SO SÁNH Visual LISP VÀ ActiveX/VBA
- So sánh Visual LISP và ActiveX/VBA
PHỤ LỤC B: CHUYỂN ĐỔI TỪ AutoCAD
- Mục mới cập nhật
- Mục đã thay đổi
2.1. Đối tượng Preferences
- Mục đã loại bỏ
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.