Luận văn thạc sĩ: Mô hình tính toán cho cọc xi măng đất để ứng dụng cho công trình dân dụng vừa và cao tầng
Nội dung tài liệu:
So với các công nghệ móng cọc khác, công nghệ cọc xi măng đất tỏ ra có hiệu quả kinh tế do tận dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ ngay dưới chân công trình. Đặc biệt nó chính là một giải pháp vô cùng hợp lý cho các nền đất yếu mà trong đó vùng Đồng bằng Nam Bộ của nước ta là một điển hình.
Công nghệ cọc xi măng – đất đã được nhiều đơn vị ở Việt Nam tiếp nhận, thiết kế và thi công có hiệu quả từ những năm 90 của thế kỉ trước. Tuy nhiên phạm vi áp dụng chủ yếu mới chỉ là xử lý nền móng cho các công trình giao thông thủy lợi và một số công trình công nghiệp. Việc nghiên cứu áp dụng vào xử lý nền móng cho công trình dân dụng vừa và cao tầng thay thế cho móng cọc bê tông cốt thép là rất đáng quan tâm. Do đó trong luận văn này tôi nghiên cứu mô hình tính toán cho cọc xi măng đất để ứng dụng cho công trình dân dụng vừa và cao tầng . Công nghệ cọc xi măng đất với các ưu điểm như giá thành rẻ hơn các công nghệ khác do không tốn nhiều vật liệu, tận dụng được vật liệu tại chỗ, thiết bị thi công không quá phức tạp… nếu tính toán áp dụng thành công thì sẽ đạt được hiệu quả rất lớn.
Chương 1: Nghiên cứu tổng quan các giải pháp gia cường nền đất yếu. Giải pháp gia cường bằng cọc xi măng đất
1.1. Một số giải pháp gia cường nền đất yếu.
1.1.1. Gia cố nền đất yếu bằng trụ vật liệu rời
1.1.2. Gia cố nền đất yếu bằng vật liệu có chất kết dính
1.2. Phương pháp gia cố nền bằng cọc xi măng đất
1.2.1. Giới thiệu cọc xi măng đất
1.2.2. Ưu điểm của cọc xi măng đất
1.2.4. Giới thiệu công nghệ trộn sâu
1.2.5. Các phuơng pháp tính toán gia cố nền bằng cọc xi măng đất
1.3. So sánh giữa cọc xi măng đất và trụ vật liệu rời, cọc vôi.
1.3.1. So sánh giữa cọc xi măng đất và trụ vật liệu rời.
1.3.2. So sánh giữa cọc xi măng đất và cọc vôi.
1.4. Nhận xét về các mô hình tính toán cọc xi măng đất
Chương 2: Xây dựng mô hình tính cọc xi măng đất
2.1. Số liệu tính toán
2.2. Kết quả thực nghiệm đo đạc ngoài hiện trường
2.2.1. Thí nghiệm nén tĩnh cọc đơn.
2.2.2. Thí nghiệm chất tải trọng cho cụm cọc ở hiện truờng.
2.3. Kiểm chứng mô hình bài toán lý thuyết, xây dựng mô hình tính phù hợp.
2.3.1. Tính toán cọc XMĐ theo quan điểm cọc cứng.
2.3.2. Tính toán cột xi măng đất theo quan điểm nền tưong đương.
2.3.3. Tính toán cột xi măng đất theo quan điểm hỗn hợp (sức chịu tải tính như cọc còn biến dạng tính như nền tương đương).
2.3.4. So sánh kết quả tính toán giữa các mô hình tính với kết quả thí nghiệm nén tĩnh ngoài hiện trường.
Chương 3: Khảo sát trên mô hình số, xác định phạm vi ứng dụng của cọc xi măng đất.
3.1. Khảo sát mô hình tính.
3.1.1. Thay đổi đường kính cọc D (bán kính cọc r).
3.1.2. Thay đổi chiều dài cọc L.
3.1.3. Thay đổi mật độ cọc
3.2. Xác định phạm vi ứng dụng của cọc xi măng đất với công trình dân dụng.
3.2.1. Khảo sát biến dạng của nền theo chiều dài cọc và tải trọng tác dụng
3.2.2. Áp dụng cho công trình dân dụng
3.2.3. Ví dụ về gia cố nền bằng cọc xi măng đất cho bồn dầu (Tổng kho xăng dầu Cần Thơ).
Kết luận và kiến nghị
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.