Nghiên cứu ứng xử tường vây tầng hầm gia cường bằng cọc xi măng đất
MỤC LỤC
Mở đầu
- Tính cấp thiết của đề tài
- Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Ý nghĩa và giá trị thực tiễn của đề tài
- Phương pháp nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu
- Hạn chế của đề tài
Chương 1 . Tổng quan về phân tích chuyển vị ngang của tường vây trong hố đào sâu
1.1 Đặc điểm hố đào sâu
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển vị ngang của tường vây trong hố đào sâu
1.2.1 Ảnh hưởng của hệ số an toàn chống trồi đáy
1.2.2 Ảnh hưởng của chiều sâu hố đào
1.2.3 Ảnh hưởng của chiều sâu ngàm tường
1.2.4 Ảnh hưởng của độ cứng tường và phân bố đất tốt – đất yếu
1.3 Các phương pháp phân tích chuyển vị ngang của tường vây trong hố đào sâu
1.3.1 Phương pháp giản đơn
1.3.2 Phương pháp dầm trên nền đàn hồi và phương pháp phần tử hữu hạn
1.4 Phân tích chuyển vị ngang của tường vây trong hố đào sâu bằng phương pháp phần tử hữu hạn
1.4.1 Ảnh hưởng mô hình nền đến kết quả chuyển vị ngang tường vây
1.4.2 Giới hạn vùng mô hình khi phân tích hố đào sâu bằng phần mềm Plaxis
1.4.3 Thông số của mô hình nền khi phân tích hố đào bằng phần mềm Plaxis
1.4.3.1 Ảnh hưởng của thông số độ cứng E
1.4.3.2 Hệ số thấm K
1.4.3.3 Hệ số Poisson
1.5 Kết luận.
Chương 2 . Cọc đất trộn xi măng
2.1 Đặt vấn đề.
2.2 Sơ lược về cọc xi măng đất
2.2.1 Ưu nhược điểm cọc xi măng đất
2.2.1.1 Ưu điểm
2.2.1.2 Nhược điểm
2.2.2 Ứng dụng chính của công nghệ trộn sâu
2.3 Công nghệ trộn
2.3.1 Công nghệ trộn khô
2.3.2 Công nghệ trộn ướt
2.3.2.1 Khoan phụt vữa cao áp Jet Grouting
2.4 Cọc xi măng đất ứng dụng gia cường hố đào
2.4.1 Ảnh hưởng từ cách bố trí và mật độ cọc đến chuyển vị ngang tường vây.
2.4.2 Ảnh hưởng tỷ lệ cải thiện đến chuyển vị ngang tường vây
2.4.3 Mối quan hệ E50 /qu
2.5 Phương pháp mô phỏng trong gia cố hố đào bằng cọc xi măng đất.
2.5.1 Phương pháp tính toán theo quan điểm trụ làm việc như cọc
2.5.2 Phương pháp tính toán theo quan điểm nền tương đương
2.5.3 Phương pháp tính toán theo quan điểm hỗn hợp
2.6 Kết luận.
Chương 3 .Cơ sở lý thuyết về ứng dụng phương pháp phần tử hữu hạn trong việc phân tích chuyển vị ngang của tường vây trong hố đào sâu
3.1 Cơ sở lý thuyết trong Plaxis
3.2 Các thông số cơ bản trong mô hình Plaxis
3.2.1 Loại vật liệu đất nền “Drained, Undrained, Non-porous”
3.2.2 Dung trọng không bão hoà và dung trọng bão hoà
3.2.3 Hệ số thấm
3.2.4 Thông số độ cứng của đất nền
3.2.5 Thông số sức kháng cắt của đất nền
3.3 Các mô hình đất nền trong Plaxis
3.3.1 Mô hình Morh-Coulomb
3.3.1.1 Tổng quát về mô hình
3.3.1.2 Xác định thông số cho mô hình
3.3.2 Mô hình Hardening Soil
3.3.2.1 Tổng quát về mô hình.
3.3.2.2 Xác định thông số cho mô hình.
3.4 Các phương pháp phân tích không thoát nước, thoát nước và phân tích kép (Không thoát nước kết hợp với cố kết) và ứng dụng các phương pháp này trong việc phân tích bằng Plaxis
3.4.1 Phân tích không thoát nước
3.4.2 Phân tích thoát nước
3.4.3 Phân tích kép (Couple Analysis)
3.5 Kết luận
Chương 4 . Thiết lập và lựa chọn mô hình phân tính đánh giá hiệu quả khi gia cường cọc xi măng đất làm giảm chuyển vị ngang hố đào
4.1 Đặt vấn đề.
4.1.1 Tổng quan về công trình
4.1.2 Địa chất
4.1.3 Quá trình thi công tầng hầm
4.1.4 Kết quả quan trắc chuyển vị ngang của tường vây trong quá trình thi công
4.2 Mô phỏng bài toán bằng Plaxis
4.2.1 Phương pháp phân tích
4.2.2 Xây dựng mô hình phân tích chuyển ngang của tường vây tầng hầm bằng phần mềm Plaxis 2D
4.2.2.1 Mô hình vật liệu cho các cấu kiện và đất nền.
4.2.2.2 Mô hình các giai đoạn thi công
4.3 Kết quả phân tích và nhận xét
4.4 Phân tích ứng dụng Jet Grouting giảm chuyển vị ngang tường vây
4.4.1 Mô phỏng đất trong hố đào được xử lý bằng cọc Jet Grouting
4.4.2 Các trường hợp gia cố cọc xi măng đất
4.4.2.1 Trường hợp gia cố vùng chủ động
4.4.2.2 Trường hợp gia cố vùng bị động
4.5 Kết quả chuyển vị ngang tường vây sau khi gia cố cọc JGPs
4.5.1 Kết quả chuyển vị ngang tường vây sau khi gia cố cọc JGPs vào khu vực chủ động
4.5.1.1 Mô phỏng bằng phương pháp vật liệu riêng biệt ( PP RAS)
4.5.1.2 Mô phỏng bằng phương pháp vật liệu tương đương ( PP EMS)
4.5.1.3 So sánh kết quả chuyển vị ngang tường vây khi mô phỏng cọc JGPs bằng
hai phương pháp RAS và EMS
4.5.1.4 Mô phỏng bằng phương pháp vật liệu riêng biệt ( PP RAS), có xét đến việc giảm đều chiều dài cọc 3m.
4.5.2 Kết quả chuyển vị ngang của tường vây sau khi gia cố cọc JGPs vào vùng bị động
4.5.2.1 Mô phỏng bằng phương pháp vật liệu riêng biệt ( PP RAS)
4.5.2.2 Mô phỏng bằng phương pháp vật liệu tương dương ( PP EMS)
4.5.2.3 Mô phỏng bằng phương pháp vật liệu riêng biệt ( PP RAS) . Chiều dài cọc chênh nhau 0.3m hướng giảm dần từ phía gần tường vào trong hố đào
4.5.2.4 So sánh kết quả chuyển vị ngang tường vây sau khi mô phỏng bằng 3 phương pháp: PP RAS, PP EMS và PP RAS có xét đến giảm chiều dài cọc
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.